Bằng chứng kiểm toán là gì? Các quy định về bằng chứng kiểm toán 2023

Bằng chứng kiểm toán là các dữ liệu, thông tin hoặc tài liệu khác được sử dụng để hỗ trợ quá trình kiểm toán và xác minh tính chính xác của thông tin tài chính. Chúng có thể bao gồm các hồ sơ, báo cáo và phương tiện chứng minh khác liên quan đến doanh nghiệp hoặc công ty được kiểm toán. Các loại bằng chứng kiểm toán thường được chia thành hai loại chính là bằng chứng ngoại vi và bằng chứng nội bộ, đều có vai trò quan trọng trong quá trình kiểm toán. Nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các loại bằng chứng kiểm to, KENHTHETHAO.TOP sẽ cung cấp đầy đủ thông tin trong bài viết dưới đây.
Kiểm toán là gì?
Kiểm toán là quá trình thu thập, đánh giá và xác minh tính trung thực của các bằng chứng liên quan đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu của kiểm toán là đưa ra báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin trong báo cáo tài chính và các chuẩn mực đã được thiết lập.
Lưu ý: Để hiểu rõ hơn về các khía cạnh khác của kiểm toán, bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết trong bài viết bên dưới.
Bằng chứng kiểm toán là gì?
Bằng chứng kiểm toán là tập hợp các tài liệu và thông tin liên quan đến quá trình kiểm toán. Kiểm toán viên sẽ dựa trên bằng chứng này để đưa ra kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán có thể bao gồm các tài liệu như sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu khác liên quan.
Để thu thập bằng chứng kiểm toán một cách chính xác, kiểm toán viên sử dụng các phương pháp như kiểm tra, quan sát, thẩm vấn, xác nhận, tính toán, phân tích, v.v. Đảm bảo tính thích hợp (chất lượng và độ tin cậy) và tính đầy đủ (số lượng) của bằng chứng kiểm toán là mục tiêu của quá trình này.
Thông qua việc thu thập và sử dụng bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên có thể đưa ra nhận định và kết luận về sự phù hợp của thông tin kiểm toán theo mục tiêu đã đề ra.
Các loại bằng chứng kiểm toán
Kế toán viên thường phân loại bằng chứng kiểm toán theo 04 cách cơ bản sau:
Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo nguồn gốc
– Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên phát hiện và khai thác: thường do kiểm toán viên thu thập trực tiếp tại đơn vị được kiểm toán thông quan việc quan sát vật chất, điều tra, quan sát, tính toán lại…
– Bằng chứng kiểm toán do khách hàng (bên được kiểm toán) phát hiện và cung cấp: gồm những chứng từ, ghi chép, báo cáo kế toán; chế độ quản lý, quy chế tại đơn vị, biên bản giải trình,…
– Bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba có quan hệ độc lập với đơn vị được kiểm toán cung cấp: gồm các biên bản, tài liệu xác nhận, chứng từ kế toán do các đơn vị bên ngoài phát hành, bằng chứng do các chuyên gia cung cấp,…
Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo hình thức
Danh sách tài liệu và văn bản trong quá trình kiểm toán bao gồm:
- Chứng từ kế toán: Đây là các tài liệu như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi và các văn bản khác liên quan đến giao dịch tài chính của đơn vị.
- Văn bản, báo cáo từ bên thứ ba có liên quan: Bao gồm các văn bản, báo cáo được cung cấp bởi các bên thứ ba có quan hệ đối tác hoặc liên quan đến đơn vị kiểm toán, như báo cáo từ các đơn vị tài chính, ngân hàng, hải quan, cơ quan thuế, v.v.
- Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán nội bộ: Đây là các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán được chuẩn bị bởi đơn vị kiểm toán hoặc bộ phận nội bộ của đơn vị.
- Giải trình từ nhà quản lí và cán bộ nghiệp vụ trong đơn vị: Bao gồm các văn bản giải trình, giải thích từ các nhà quản lí và nhân viên có trách nhiệm về nghiệp vụ trong đơn vị.
- Văn bản ghi chép kế toán và các ghi chú khác của đơn vị: Đây là các văn bản ghi chép kế toán, ghi chú và tài liệu khác liên quan đến quá trình ghi nhận và xác nhận thông tin tài chính.
- Tài liệu kiểm kê thực tế: Bao gồm các tài liệu liên quan đến quá trình kiểm kê, bao gồm bản kê khai kiểm kê, báo cáo kiểm kê và các tài liệu hỗ trợ khác.
- Biên bản làm việc có liên quan: Bao gồm các biên bản làm việc với ngân hàng, cơ quan tài chính, hải quan, thuế và các cơ quan liên quan khác.
- Hợp đồng kinh doanh, kế hoạch và dự toán đã được phê duyệt: Bao gồm các hợp đồng kinh doanh, kế hoạch và dự toán đã được phê duyệt bởi đơn vị kiểm toán.
- Tài liệu tính toán lại: Bao gồm các tài liệu tính toán lại, bao gồm tính toán lại các chỉ số tài chính, tính toán lại các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính.
- Tài liệu khác theo các hình thức khác: Bao gồm các tài liệu khác không nằm trong danh mục trên, như tài liệu về quy trình hoạt động, chính sách, quy định, v.v.
Qua việc sử dụng và xem xét các tài liệu và văn bản này, kiểm toán viên có thể thu thập bằng chứng và đánh giá tính chính xác và phù hợp của thông tin tài chính trong quá trình kiểm toán.
Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo thủ tục kiểm toán
Các quy trình bao gồm:
- Phỏng vấn: Quá trình gặp gỡ và trao đổi thông tin với các cá nhân liên quan để thu thập thông tin cần thiết và đánh giá mức độ trung thực của thông tin.
- Tính toán: Quá trình tiến hành các phép tính, tính toán để kiểm tra tính chính xác và logic của các số liệu và dữ liệu liên quan.
- Kiểm tra: Hoạt động kiểm tra thông tin, chứng từ, tài liệu và quá trình để xác minh tính chính xác và sự tuân thủ các quy định, quy trình.
- Quan sát: Theo dõi trực tiếp các hoạt động, sự kiện hoặc quá trình để thu thập thông tin và đánh giá tính chính xác, tuân thủ quy trình, quy định.
Các thủ tục này được sử dụng trong quá trình kiểm toán nhằm đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin, số liệu và quy trình liên quan.
Bằng chứng kiểm toán được phân loại theo loại hình bằng chứng
Bao gồm các hình thức bằng chứng vật chất như sau:
- Biên bản kiểm kê tồn kho: Ghi lại thông tin chi tiết về việc kiểm kê và xác nhận số lượng, giá trị của hàng tồn kho tại một thời điểm nhất định.
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định: Ghi lại thông tin về việc kiểm kê và xác nhận số lượng, giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Biên bản hiểu biết kế toán: Ghi lại thông tin về việc kiểm tra, xác nhận hiểu biết và quản lý của các cán bộ kế toán về các quy định, quy trình, chính sách tài chính.
Các hình thức bằng chứng vật chất này có tính thuyết phục cao trong quá trình kiểm toán, vì chúng cung cấp thông tin cụ thể và chứng minh rõ ràng về sự tồn tại và giá trị của các tài sản và khoản mục được kiểm toán.
Ý nghĩa của bằng chứng kiểm toán
Đối với tổ chức kiểm toán độc lập và cơ quan kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan quản lý, bằng chứng kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động của kiểm toán viên trong quá trình thực hiện công việc kiểm toán.
Quá trình giám sát có thể được tiến hành bởi nhà quản lý đối với các kiểm toán viên trong quá trình thực hiện công việc kiểm toán hoặc bởi cơ quan tư pháp đối với các chủ thể kiểm toán nói chung (trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến kiểm toán viên hoặc công ty kiểm toán).
Hiện nay, tại Việt Nam, có nhiều dịch vụ kiểm toán uy tín như dịch vụ kiểm toán trọn gói TAF, kiểm toán trọn gói Ernst & Young Việt Nam, dịch vụ kiểm toán của Deloitte Việt Nam, dịch vụ kiểm toán tốt KPMG,… Tùy thuộc vào quy mô doanh nghiệp của bạn, bạn có thể lựa chọn công ty kiểm toán phù hợp nhất.
Kết luận
Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xác minh bằng chứng kiểm toán, nhiều quy định mới về bằng chứng kiểm toán sẽ được áp dụng vào năm 2023, như đề xuất bổ sung thông tin về bằng chứng kiểm toán trong báo cáo tài chính và yêu cầu kiểm toán viên cung cấp các giải thích và bằng chứng đầy đủ hơn về kết quả kiểm toán. Việc thực hiện các quy định này sẽ đảm bảo tính minh bạch và tin cậy trong quá trình kiểm toán và đóng góp tí cực vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.