Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Những quy định về giấy đăng ký thuế

Sau khi NNT hoàn thành các thủ tục đăng ký thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho NNT. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy tờ quan trọng xác nhận NNT đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế từ cơ quan thuế. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế có giá trị pháp lý cao, giúp NNT có thể hoạt động tổ chức hợp pháp thực hiện các giao dịch kinh tế và tài chính, đáp ứng các nghĩa vụ thuế và tránh bị phạt vi phạm pháp luật thuế. Những thắc mắc liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết của KENHTHETHAO.TOP dưới đây.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? (Cập nhật 2023)

Khái quát về giấy chứng nhận đăng ký thuế

Để hiểu rõ hơn về giấy chứng nhận đăng ký thuế, dưới đây là một tổng quan về nội dung của giấy chứng nhận đăng ký thuế mà bạn có thể tham khảo:

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Khái niệm

Giấy chứng nhận đăng ký thuế (hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế) là một biểu mẫu được cơ quan thuế có thẩm quyền ban hành và được quy định chi tiết trong Thông tư 95/2016/TT-BTC. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế bao gồm những thông tin bắt buộc sau:

  • Họ và tên của người nộp thuế.
  • Mã số thuế được cấp cho người nộp thuế.
  • Thời gian liên quan đến giấy chứng nhận, bao gồm các thông tin về thành lập tổ chức hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp.

Thông qua việc tham khảo Thông tư 95/2016/TT-BTC và nắm vững các thông tin bắt buộc trên giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế sẽ hiểu rõ hơn về các yêu cầu và quy định liên quan đến việc đăng ký thuế và mã số thuế của mình.

Cấu trúc của một MST trên giấy chứng nhận đăng ký thuế

Mã số thuế có giá trị pháp lý và hợp lệ được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đại diện hộ kinh doanh, hộ kinh doanh và những cá nhân khác, sử dụng mã số thuế gồm 10 chữ số.
  • Đối với các đơn vị phụ thuộc và nhóm đối tượng không thuộc nhóm trên, sử dụng mã số thuế gồm 13 chữ số.

Việc sử dụng mã số thuế theo quy định trên đảm bảo tính hợp lệ và pháp lý của mã số thuế cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, giúp tăng cường sự rõ ràng và đáng tin cậy trong việc quản lý thuế và các hoạt động kinh doanh liên quan.

Đối tượng cần đăng ký thuế

Theo quy định của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền, các đối tượng cần thực hiện đăng ký mã số thuế bao gồm:

  • Tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân khi thực hiện đăng ký thuế đồng thời với việc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông, tuân thủ theo quy định của pháp luật và các quy định khác liên quan.
  • Tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân không thuộc những đối tượng nêu trên sẽ thực hiện đăng ký trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế theo quy định của Bộ Tài Chính.

Việc thực hiện đăng ký mã số thuế theo quy định trên giúp đảm bảo việc quản lý thuế hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nghĩa vụ thuế và quản lý thuế của các đối tượng kinh doanh và cá nhân.

Quy định về việc cấp mã số thuế

  • Mỗi doanh nghiệp và tổ chức kinh tế chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế trong suốt thời gian hoạt động cho đến khi hợp đồng mã số thuế chấm dứt hiệu lực. Trong trường hợp có chi nhánh hoặc đơn vị phụ thuộc, mã số thuế phụ thuộc sẽ được cấp để thực hiện nghĩa vụ thuế trực tiếp.
  • Mỗi cá nhân lao động chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế trong suốt cuộc đời. Nếu có người phụ thuộc, người đó sẽ được cấp một mã số thuế riêng để áp dụng giảm trừ gia cảnh cho nộp thuế.
  • Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế đối với cá nhân mà họ được ủy quyền nộp thuế thay.
  • Mã số thuế được cấp không được sử dụng lại cho cá nhân khác.
  • Khi doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế chuyển đổi loại hình hoặc chuyển nhượng, mã số thuế ban đầu vẫn được giữ nguyên.
  • Mã số thuế đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh là mã số thuế được cấp cho người đại diện pháp lý của họ.

Quy định về việc cấp giấy chứng nhận và thông báo mã số thuế

Thông báo cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế?

Các khoản thuộc Điều 34 Luật Quản lý thuế quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 10-MST 105/2020/TT-BTC TẠI ĐÂY.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho cá nhân theo mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 12-MST TT 105/2020/TT-BTC TẠI ĐÂY
  • Giấy thông báo mã số thuế cá nhân đối với cá nhân thực hiện theo mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải mẫu số 14-MST TT 105/2020/TT-BTC TẠI ĐÂY
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế thực hiện theo mẫu số 32/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Bạn có thể tải TẠI ĐÂY

Thông báo cấp mã số thuế

Việc thông báo mã số thuế được thực hiện theo quy định của Thông tư 105/2020/TT-BTC qua mẫu số 11-MST. Cơ quan có thẩm quyền cấp mã số thuế thông báo như sau:

  • Đối với tổ chức và cá nhân đăng ký thuế để thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay, thông báo mã số thuế sẽ được cấp theo nội dung Khoản 6 Điều 7 của Thông tư.
  • Đối với cá nhân thực hiện đăng ký qua hồ sơ khai thuế, thông báo mã số thuế sẽ được cấp theo nội dung Khoản 9 Điều 7 của Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Sau khi cơ quan quản lý thuế nhận đủ hồ sơ từ người nộp thuế, họ sẽ tiến hành xử lý và gửi lại kết quả trong vòng không quá 03 ngày làm việc. Kết quả bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký thuế và thông báo mã số thuế cho người nộp thuế.

Bạn có thể tải mẫu số 11-MST ban hành Thông tư 105/2020/TT-BTC TẠI ĐÂY.

5. Lời kết

Chúng tôi chia sẻ những thông tin trên để giải đáp câu hỏi về “giấy chứng nhận đăng ký thuế” một cách đầy đủ. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đọc có thể hiểu được những thông tin cần thiết và giá trị pháp lý liên quan đến việc đăng ký mã số thuế. Nếu bạn thấy nội dung hữu ích, xin vui lòng chia sẻ bài viết này với những người khác cũng quan tâm đến việc nhận giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *